Chương trình Trung học cơ sở WHS

Posted on Posted in Chương trình Đào tạo, Chương trình THCS

Gồm hai hệ đào tạo: Hệ Chất lượng cao (viết tắt CLC) và Hệ Song ngữ Mỹ Việt Western Steps (viết tắt WS, chỉ áp dụng cho khối 6, 7 năm học 2022 – 2023).

 

HỆ CHẤT LƯỢNG CAO:

Gồm 2 lớp: Chất lượng cao và Chất lượng cao Anh – Nhật 

⋆ Kết hợp giữa chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và chương trình Tiếng Anh chuẩn đầu ra Cambridge.

⋆ Đảm bảo trình độ Tiếng Anh khi hoàn thành THCS tương đương B1 theo CEFR (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu).

⋆ 10 tiết Tiếng Anh/tuần, trong đó có 3 tiết Giáo viên nước ngoài. Chương trình Maths (Toán Tiếng Anh) theo định hướng của Australia.

⋆ Tăng cường Toán – Văn, đảm bảo thi đỗ vào các trường THPT chất lượng cao.

⋆ Thực hành bài học thực tế, trải nghiệm sáng tạo hàng tháng.

Điểm nổi bật của chương trình THCS của WHS gồm những nội dung chính sau:

 

Chương trình học tập:

Chương trình được thiết kế với 7 nhóm:

Chương trình THCS

Kết quả đầu ra

1. Chương trình Quốc gia

– Thực hiện theo chương trình của Bộ. Đặc biệt, nhà trường thực hiện xây dựng chương trình nhà trường. Dạy học theo hướng tích hợp, liên môn, đáp ứng kiểm tra đánh giá năng lực ở các bậc cao hơn.

Đảm bảo kiến thức cơ bản đối với từng bộ môn theo yêu cầu của Bộ; Ngoài chuẩn theo yêu cầu của Bộ, HS được tăng cường kiến thức có thể theo học ở các hệ Chất lượng cao của THPT.

2. Chương trình tăng cường môn Văn, Toán, Anh, Thể chất

– Văn, Toán: 6 tiết /tuần

– Tiếng Anh: 10 tiết /tuần, trong đó có 3 tiết học với Giáo viên nước ngoài.

Hướng tới trường chất lượng cao, giúp học sinh tăng cường kiến thức, kĩ năng ở các môn Văn, Toán, Ngoại ngữ; chú trọng năng phát triển ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. Đặc biệt là tiếng Anh với đầu ra chuẩn Cambridge. Học sinh khi kết thúc bậc THCS sẽ có trình độ Tiếng Anh tương đương B1 theo CEFR (Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu), có đủ điều kiện để du học các trường THPT song ngữ, đạt chứng chỉ KET, PET, TOEFL Junior.

3. Chương trình giáo dục thể chất

Tăng cường thời lượng và loại hình vận động:

– Thể chất: 3 giờ/tuần

– Ngoài thể dục học các hình thức vận động: điền kinh, dancesport, aerobics, trò chơi dân gian…

Đảm bảo cho HS tham gia có sức vóc mạnh mẽ, thể chất dẻo dai, ý chí vững vàng.

Trên cơ sở chuẩn: Tiểu học tất cả HS biết bơi, bậc THCS HS biết 1-2 môn thể thao phổ biến: bóng đá, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông, võ, dancesport.

4. Chương trình giáo dục kỹ năng sống – giá trị sống

Đây là bộ môn chính thức của chương trình nhà trường, được điều chỉnh từ bộ môn Giáo dục công dân, xây dựng tích hợp trong các giờ chính khoá: kĩ năng tự phục vụ, tự học; giáo dục giới tính, làm việc nhóm, lãnh đạo, thuyết trình, tự bảo vệ mình trong các tình huống nguy hiểm…

Học sinh tự nhận thức về giá trị sống, kĩ năng sống qua các trải nghiệm, có tư duy tích cực, có ý thức sâu sắc về giá trị bản thân, có khả năng thuyết trình, tự tin và giao tiếp tốt, thích ứng với xã hội.

5. Chương trình năng khiếu

Âm nhạc, kịch nghệ, hội hoạ, điêu khắc

Phát huy khả năng tiềm ẩn của mỗi học sinh, giáo dục học sinh có cảm xúc nghệ thuật; biết biểu diễn với ít nhất 01 nhạc cụ.

6. Chương trình tăng cường hợp tác và giao lưu quốc tế

Giao lưu văn hoá, đón các đoàn HS quốc tế, đưa HS WHS trải nghiệm với thế giới, liên kết với một số trường nước ngoài và các tổ chức giáo dục quốc tế để đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, hợp tác trao đổi chương trình.

Học sinh có cơ hội từng bước hội nhập, nâng cao năng lực tiếng Anh, kỹ năng sống và học tập kinh nghiệm của các nước phát triển.

7. Các hoạt động ngoài giờ, ngoại khóa

Học sinh tham gia học tập trải nghiệm, tìm hiểu các nền văn hóa, phong tục tập quán, nghiên cứu khoa học, lịch sử, địa lý; học tập các kĩ năng truyền thông đa phương tiện nhưdựng phim, chụp ảnh…

Ngoài ra, nhà trường còn có các  hoạt động ngoại khoá: tham quan du lịch, hoạt động từ thiện, tuân thủ luật giao thông và ứng xử văn minh nơi công cộng… giúp học sinh phát huy năng lực nổi trội của bản thân, giáo dục tinh thần trách nhiệm với gia đình, xã hội…

 

Về mặt phương pháp:

Nhà trường lấy mục tiêu phát triển năng lực làm trung tâm. Vì vậy có những đổi mới về mặt kiểm tra đánh giá và phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh:

Kiểm tra đánh giá

+ Theo hướng phát triển năng lực của HS, khả năng giải quyết vấn đề, đảm bảo tính ứng dụng trong thực tiễn

+ Kiểm tra để phân loại học sinh với 3 cấp độ: nhận biết – thông hiểu – vận dụng, kiểm tra đánh giá quá trình học tập của học sinh, kết hợp với kiểm tra định kì.

+ Biện pháp: Nội dung kiểm tra hướng tới chuẩn quốc tế (theo hình thức PISA); Mỗi bộ môn đều có ngân hàng đề, trong đó có hệ thống câu hỏi đảm bảo phát triển từng loại năng lực người học

Phương pháp giảng dạy

+ Thầy định hướng, học sinh phát hiện kiến thức, hình thành kiến thức cơ bản (để thực hiện được phương pháp này, đòi hỏi học sinh phải có tính tự giác cao và khả năng đáp ứng yêu cầu bộ môn: tìm tòi, phát hiện, tự tin…)

+ Áp dụng các phương pháp dạy học mới: đọc hiểu, dạy học dự án, dạy học tích cực…

+ Cơ sở vật chất vượt trội của nhà trường tạo điều kiện cho nhà trường phát huy tối đa năng lực của học sinh

 

Đầu ra Tiếng Anh: 

 

 

Mô tả khái quát: 

1. Hệ chất lượng cao

Chương trình học tập trung vào các môn Toán – Văn – Anh, chuẩn bị nền tảng vững vàng để đủ năng lực thi đỗ vào Top 20 trường THPT tại Hà Nội, đồng thời hình thành, phát triển thói quen đọc sách, thúc đẩy năng lực sáng tạo, tư duy độc lập cho học sinh, hướng tới học sinh sẵn sàng hội nhập quốc tế. 

Học phí: 4.800.000 vnđ/tháng

Chương trình Tiếng Anh:

– Số tiết trong tuần: 10 tiết/ tuần, trong đó có 3 tiết học cùng GVNN.

– Các phân môn: 6 ESL (3 tiết với GVNN), 1 Reading, 1 Maths, 2 Exam

– Yêu cầu đầu vào: A1 CEFR

– Mục tiêu đầu ra: B1 CEFR PET/ IELTS 5.0

Bên cạnh các giờ học chính khóa, học sinh còn được hỗ trợ 3 môn Toán – Văn – Anh ngoài giờ, được tham gia các CLB Năng khiếu, CLB Tiếng Anh, hoạt động Hội học sinh và giao lưu Quốc tế, đặc biệt là hoạt động tham quan doanh nghiệp dành cho học sinh cuối cấp.

2. Hệ Chất lượng cao Anh – Nhật:

Ngoài nhưng mục tiêu như hệ CLC nói trên, chương trình mở thêm cơ hội học Tiếng Nhật cho học sinh, với mục tiêu học sinh sử dụng tự tin hai ngoại ngữ, có khả năng đỗ vào lớp chọn Tiếng Nhật tại các trường THPT chất lượng cao hoặc chuyên.

Học phí: 6.000.000 vnđ/tháng

Chương trình Tiếng Anh:

– Số tiết trong tuần: 10 tiết/ tuần, trong đó có 3 tiết học cùng GVNN.

– Các phân môn: 6 ESL (3 tiết với GVNN), 1 Reading, 1 Maths, 2 Exam

– Yêu cầu đầu vào: A1 CEFR

– Mục tiêu đầu ra: B1 CEFR PET/ IELTS 5.0

Chương trình Tiếng Nhật:

– Số tiết trong tuần: 5 tiết/ tuần.

– Yêu cầu đầu vào: Không.

– Mục tiêu đầu ra: N4

Bên cạnh các giờ học chính khóa, học sinh còn được hỗ trợ 3 môn Toán – Văn – Anh ngoài giờ, được tham gia các CLB Năng khiếu, CLB Tiếng Anh, hoạt động Hội học sinh và thực hành văn hóa Nhật.

 

HỆ SONG NGỮ MỸ VIỆT WESTERN STEPS (WS)

Từ năm học 2021 – 2022, trường Tây Hà Nội triển khai hệ song ngữ Mỹ Việt hoàn toàn mới có tên gọi Western Steps. Nét nổi bật của hệ đào tạo này là:

+ Chương trình Tiếng Anh (Language Arts) 9 tiết/ tuần theo chương trình của Mỹ, đảm bảo học sinh có đầy đủ 4 kỹ năng Tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ.

+ Chương trình Trải nghiệm thứ 7 bắt buộc để trải nghiệm, kết nối cộng đồng, rèn luyện ý chí và học kỹ năng mềm. 

+ Học sinh phải thi đầu vào đối với hệ song ngữ Western Steps.

+ Có 2 lớp với 2 định hướng chuyên sâu:

Định hướng Khoa học Tự nhiên (KHTN) – lớp 6 WS1:

⋆ Môn Toán: Kết hợp giữa chương trình giáo dục phổ thông của Mỹ và Việt Nam.

⋆ Các môn Tự nhiên sử dụng chương trình hiện hành của Mỹ, học bằng Tiếng Anh.

⋆ Cam kết khả năng sử dụng Tiếng Anh thành thạo, kỹ năng đọc – xử lý thông tin để HIỂU, sau đó vận dụng, sáng tạo hiệu quả.

⋆ Chú trọng tính hướng nghiệp, phát huy tiềm năng cá nhân, đề cao trải nghiệm để trưởng thành

Học phí: 10.000.000 vnđ/tháng

Chương trình Tiếng Anh:

– Số tiết trong tuần: 18 tiết/ tuần, trong đó có 10 tiết học cùng GVNN.

– Các phân môn: 9 Language Art (6 tiết với GVNN), 6 Science (4 tiết với GVNN), 3 Grammar

– Yêu cầu đầu vào: ELA và Math theo chuẩn CCSS grade 5 của Mỹ, Science theo chuẩn NGSS grade 5 của Mỹ.

– Mục tiêu đầu ra: Năng lực Tiếng Anh học thuật chuẩn Grade 9 chương trình phổ thông Mỹ, Chứng chỉ Tiếng Anh dành cho người sử dụng tiếng Anh như ngoại ngữ đạt trình độ ít nhất C1 CEFR/ IELTS 7.0

Bên cạnh các giờ học chính khóa, học sinh còn được tham gia các CLB Năng khiếu, CLB Tiếng Anh và lớp kỹ năng vào sáng thứ 7.

Định hướng Khoa học Xã hội (KHXH) – lớp 6 WS2:

⋆ Môn Văn và các môn xã hội: tăng cường đọc sâu và trải nghiệm sáng tạo

⋆ Môn Khoa học tự nhiên: áp dụng phương pháp của Mỹ. 

⋆ Tiếng Anh: chung chương trình, phương pháp và giáo viên với lớp 6S1, trình độ có thể linh hoạt phù hợp với năng lực học sinh. 

Học phí: 8.000.000 vnđ/tháng

Chương trình Tiếng Anh:

– Số tiết trong tuần: 12 tiết/ tuần, trong đó có 6 tiết học cùng GVNN.

– Các phân môn: 9 Language Art (6 tiết với GVNN), 3 Grammar

– Yêu cầu đầu vào: A2 CEFR

– Mục tiêu đầu ra: B2 CEFR/PET 160/ IELTS 6.0

Bên cạnh các giờ học chính khóa, học sinh còn được hỗ trợ Tiếng Anh ngoài giờ, được tham gia các CLB Năng khiếu, CLB Tiếng Anh và lớp kỹ năng vào sáng thứ 7.

Chương trình tổng quát của lớp 6 WS2:

 

Chương trình Ngữ Văn được xây dựng riêng dành cho lớp THCS Song ngữ định hướng KHXH: