THÔNG BÁO TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM HỌC 2023 – 2024
I/ Chỉ tiêu tuyển sinh
– Hệ Chất lượng cao: 2 lớp. Tổng số học sinh tối đa là 60 học sinh.
– Hệ Chuyên: Tổng số học sinh tối đa 120 học sinh.
+) Chuyên Toán: 1 lớp
+) Chuyên Ngữ văn: 1 lớp
+) Chuyên Tiếng Anh: 2 lớp
II/ Hình thức xét tuyển – thi tuyển
1. Phương thức tuyển sinh
– Thí sinh đăng kí sẽ tham gia 2 vòng là xét tuyển và thi tuyển theo lịch của nhà trường:
+) Thí sinh đạt yêu cầu trong vòng xét tuyển sẽ được tham gia vòng thi tuyển
+) Thí sinh đạt yêu cầu tuyển thẳng sẽ được miễn vòng thi tuyển
*Vòng 1 – Xét tuyển:
– Học bạ (tại thời điểm ghi danh):
+) Lớp chuyên Toán: Kết quả môn Toán lớp 4; 5 đạt từ 9 trở lên. Kết quả môn Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4; 5 đạt từ 8 trở lên.
+) Lớp chuyên Văn: Kết quả môn Tiếng Việt lớp 4; 5 đạt từ 9 trở lên; Kết quả môn Toán, Tiếng Anh lớp 4; 5 đạt từ 8 trở lên.
+) Lớp chuyên Tiếng Anh: Kết quả môn Tiếng Anh lớp 4; 5 đạt từ 9 trở lên; Kết quả môn Toán, Tiếng Việt lớp 4; 5 đạt từ 8 trở lên.
– Tuyển thẳng: Những HS qua vòng xét tuyển học bạ, và đạt được các yêu cầu sau:
+) Lớp chuyên Tiếng Anh: Học sinh đáp ứng được MỘT trong các tiêu chí sau:
* Đạt giải ba trở lên kì thi Olympic Tiếng Anh cấp Quận
* Có chứng chỉ Cambridge Flyers đạt tổng 15/15 khiên
* Có chứng chỉ TOEFL Primary đạt tối thiểu tổng 220 điểm
* Hoặc chứng chỉ đánh giá năng lực tương đương
+) Lớp chuyên Văn: Đạt giải ba trở lên cuộc thi viết thư Quốc tế UPU
+) Lớp chuyên Toán: Đạt giải ba trở lên cuộc thi Tin học trẻ cấp thành phố
* Vòng 2 – Thi tuyển:
– Thí sinh tham gia bài Khảo sát đánh giá năng lực Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh. Trong đó, môn thi chuyên thời gian thi 60 phút, 2 môn còn lại mỗi môn thi 45 phút. Cụ thể:
+) Lớp chuyên Toán: Thi Khảo sát đánh giá năng lực Tiếng Việt, Tiếng Anh cơ bản (45 phút), Toán chuyên (60 phút)
+) Lớp chuyên Văn: Thi Khảo sát đánh giá năng lực Toán, Tiếng Anh cơ bản (45 phút), Tiếng Việt chuyên (60 phút)
+) Lớp chuyên Tiếng Anh: Thi Khảo sát đánh giá năng lực Tiếng Việt, Toán cơ bản (45 phút), Tiếng Anh chuyên (60 phút)
2. Quy định tính điểm
Điểm xét tuyển = (Điểm môn chuyên x 2) + Điểm 2 môn còn lại + Điểm Học bạ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó:
– Điểm Khảo sát môn chuyên: thang điểm 10 nhân hệ số 2, tối đa 20 điểm.
– Điểm Khảo sát môn cơ bản: thang điểm 10, tổng 2 môn tối đa 20 điểm.
– Quy đổi điểm học bạ:
+) Xét điểm học bạ (môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh) cuối năm lớp 4, 5; mỗi điểm 9 trừ 0,5 điểm; mỗi điểm 8 trừ 1 điểm trong tổng điểm
+) Mỗi năm tối đa 3 điểm, tổng điểm học bạ tối đa 6 điểm.
– Điểm ưu tiên: Thí sinh tham gia Trải nghiệm trong ngày Open day (25/3) của trường sẽ được cộng 4 điểm.
– Quy định điểm tối thiểu: Với thí sinh thi tuyển hệ Chuyên, tổng 2 môn cơ bản đạt ít nhất 15/20 điểm.
– Thí sinh trúng tuyển: Điểm xét tuyển lớp Chuyên thang điểm 50 điểm. Nhà trường căn cứ điểm xét tuyển của các thí sinh, chỉ tiêu lớp Chuyên và công bố điểm chuẩn, kết quả trúng tuyển trong vòng 1 tuần sau ngày thi.
(Với thí sinh thi tuyển hệ Chất lượng cao: tổng 3 môn đạt ít nhất 15/30 điểm)
III/ Thời gian xét tuyển – thi tuyển
Đợt |
Vòng 1 – Xét tuyển |
Vòng 2 – Thi tuyển |
Ghi chú |
||
Đợt 1 |
hết 14/3/2023 |
Chốt danh sách đợt 1 |
18/3/2023 |
– Sáng: Thi 2 môn cơ bản |
– Kết quả thi vòng 2 sẽ được gửi cho thí sinh trong vòng 1 tuần sau ngày thi. |
15/3/2023 |
Tổ chức xét tuyển |
||||
16/3/2023 |
Thông báo kết quả xét tuyển, lịch thi, phòng thi cho thí sinh |
||||
Đợt 2 |
hết 10/5/2023 |
Chốt danh sách đợt 2 |
14/5/2023 |
– Sáng: Thi 2 môn cơ bản |
|
11/5/2023 |
Tổ chức xét tuyển |
||||
12/5/2023 |
Thông báo kết quả xét tuyển, lịch thi, phòng thi cho thí sinh |
||||
Đợt 3 |
27/5: Tuyển bổ sung – Xét kết quả điểm thi vào các trường chuyên khác |
Mức điểm xét tuyển bổ sung sẽ căn cứ điểm chuẩn của các trường chuyên mà HS tham gia thi |
Thời gian thi tuyển Đợt 2 (ngày 14/5/2023):
STT | Thời gian | Môn thi | Đề thi |
1 | 8:00 – 8:45 | Toán | Cơ bản |
2 | 9:00 – 9:45 | Tiếng Việt | Cơ bản |
3 | 10:00 – 10:45 | Tiếng Anh | Cơ bản |
4 | 13:30 – 14:30 | Môn chuyên | Đề chuyên |
Lưu ý:
– Học sinh thi hệ Chất lượng cao sẽ tham gia thi 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh cơ bản cùng ngày thi của hệ Chuyên.
– Lệ phí tuyển sinh: 300.000 vnđ/lần
– Học sinh Tây Hà Nội được miễn phí tuyển sinh.
– Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản/ Quẹt thẻ tại văn phòng
+ Chủ TK: Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Tây Hà Nội.
+ Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) Chi nhánh Điện Biên Phủ.
+ Số TK: 0521195115125
IV/ Phân môn học và thời khóa biểu minh họa
1. Khung phân phối môn học
STT |
Môn/phân môn |
Khối 6 |
Ghi chú |
|||
CT 2018 |
6 Anh |
6 Toán |
6 Văn |
|||
1 |
Văn |
4 |
5 |
5 |
10 |
10 tiết Chuyên Văn = 4 tiết của Bộ + 6 tiết chuyên đề |
2 |
Toán |
4 |
5 |
10 |
5 |
10 tiết Chuyên Toán = 4 tiết của Bộ + 6 tiết chuyên đề |
3 |
GDCD |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
KHTN |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
5 |
Lịch sử – Địa lý |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
6 |
Nghệ thuật |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
7 |
Khoa học – Kĩ năng |
1 |
1 |
1 |
1 |
Các lớp học KHCN hoặc ĐS-KN theo kỳ |
8 |
TD – TT |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
9 |
Tiếng Anh |
3 |
15 |
10 |
10 |
15 tiết Chuyên Tiếng Anh = 6 tiết GVNN + 3 tiết GVVN + 6 tiết chuyên đề |
10 |
Tin học |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
11 |
TN H.Nghiệp* |
3 |
||||
12 |
NGLL – GDDP (Sinh hoạt) |
1 |
1 |
1 |
||
13 |
GD tập thể (Chào cờ) |
1 |
1 |
1 |
||
14 |
TỔNG |
40 |
40 |
40 |
2. Thời khóa biểu minh họa
V/ Nội dung ôn tập và đề minh họa
Quý vị vui lòng liên hệ nhà trường để nhận được đề thi minh hoạ và giới hạn ôn tập cho kỳ thi Khảo sát.
VI/ Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng: Tuyển sinh học sinh từ lớp 5 lên lớp 6 trên phạm vi toàn quốc.
Yêu cầu đầu vào:
Chuyên Toán
Môn Toán:
– Số học: đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số, số thập phân, thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân. Vận dụng được tính chất của phép toán để tính nhẩm, tính hợp lí. Phát biểu và vận dụng được tính chất chia hết cho 2;3;5;9 trong các bài toán về chứng minh tính chia hết. Giải bài toán có lời văn (bài toán tổng-tỉ, hiệu -tỉ, tổng – hiệu, trung bình cộng). Nhận biết tỉ số, tỉ số phần trăm và giải quyết được một số bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Giải quyết được một số bài thực tế, bài toán nâng cao liên quan đến các số tự nhiên, phân số, số thập phân trong thực tiễn.
– Hình học: Nhận biết hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình trụ. Vẽ được đường cao của tam giác. Vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Giải được bài toán tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Vận dụng các công thức đã học để giải quyết một số bài toán nâng cao, thực tế.
– Đo lường: Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều, tên gọi, kí hiệu. Thực hiện được chuyển đổi, tính toán với số đo thời gian. Giải được bài toán liên quan đến các đại lượng trong chuyển động đều, chuyển động cùng chiều, ngược chiều cùng thời điểm, khác thời điểm.
Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán thực tế, nâng cao.
Môn Ngữ văn:
– Đọc:
+) Học sinh đọc hiểu được nội dung của một văn bản thơ, truyện.
+) Hiểu được các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản và hình thức nghệ thuật của văn bản.
– Viết: Viết được một bài văn kể chuyện và miêu tả theo đúng bố cục 3 phần. (Mở bài, thân bài, kết bài)
– Nói: Trình bày được một câu chuyện. (có cốt truyện, nhân vật, diễn biến cụ thể…)
– Nghe:
+) Theo dõi được mạch trình bày của một bài nói.
+) Nói lại được 1 phần nội dung đã nghe
Môn tiếng Anh:
– Tổng quát: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản. (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
– Từ vựng: Những từ thông dụng, đơn giản, phục vụ cho các tình huống giao tiếp, đọc, viết cơ bản. Số lượng từ vựng yêu cầu khoảng 600-1000 từ.
– Ngữ pháp: Các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp cơ bản như: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, …
Chuyên Ngữ văn
Môn Toán:
– Số học: đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số, số thập phân, thực hiện được các phép tính cộng, trừ nhân chia phân số, số thập phân. Vận dụng được tính chất của phép toán để tính nhẩm, tính hợp lí. Phát biểu và vận dụng được tính chất chia hết cho 2;3;5;9 trong các bài toán về chứng minh tính chia hết. Giải bài toán có lời văn (bài toán tổng-tỉ, hiệu -tỉ, tổng – hiệu, trung bình cộng). Nhận biết tỉ số, tỉ số phần trăm và giải quyết được một số bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
– Hình học: nhận biết hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình trụ. Vẽ được đường cao của tam giác. Vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Giải được bài toán tính diện tích. Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
– Đo lường: Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều, tên gọi, kí hiệu. Thực hiện được chuyển đổi, tính toán với số đo thời gian. Giải được bài toán liên quan đến các đại lượng trong chuyển động đều, chuyển động cùng chiều, ngược chiều cùng thời điểm, khác thời điểm.
Môn Ngữ văn:
– Đọc:
+) Học sinh đọc hiểu được nội dung của một văn bản thơ, truyện.
+) Hiểu được các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản và hình thức nghệ thuật của văn bản.
+) Liên hệ kiến thức của văn bản với thực tế đời sống.
– Viết:
+) Viết được một bài văn kể chuyện có yếu tố miêu tả.
+) Viết được một bài văn miêu tả có yếu tố tự sự.
+) Sử dụng được các biện pháp nghệ thuật, các kiểu câu, từ loại… đã học vào bài viết văn.
– Nói:
+) Trình bày được một câu chuyện trôi chảy (có cốt truyện, nhân vật, diễn biến cụ thể…).
+) Có sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ khi trình bày bài nói.
– Nghe:
+) Theo dõi được mạch trình bày của một bài nói.
+) Nói lại được nội dung chính đã nghe.
+) Nhận xét và phản biện lại nội dung đã nghe.
Môn tiếng Anh:
– Tổng quát: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản. (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
– Từ vựng: Những từ thông dụng, đơn giản, phục vụ cho các tình huống giao tiếp, đọc, viết cơ bản. Số lượng từ vựng yêu cầu khoảng 600-1000 từ.
– Ngữ pháp: Các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp cơ bản như: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, …
Chuyên Tiếng Anh
Môn Toán:
– Số học: đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số, số thập phân, thực hiện được các phép tính cộng, trừ nhân chia phân số, số thập phân. Vận dụng được tính chất của phép toán để tính nhẩm, tính hợp lí. Phát biểu và vận dụng được tính chất chia hết cho 2;3;5;9 trong các bài toán về chứng minh tính chia hết. Giải bài toán có lời văn (bài toán tổng-tỉ, hiệu -tỉ, tổng – hiệu, trung bình cộng). Nhận biết tỉ số, tỉ số phần trăm và giải quyết được một số bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
– Hình học: Nhận biết hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình trụ. Vẽ được đường cao của tam giác. Vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Giải được bài toán tính diện tích. Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
– Đo lường: Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều, tên gọi, kí hiệu. Thực hiện được chuyển đổi, tính toán với số đo thời gian. Giải được bài toán liên quan đến các đại lượng trong chuyển động đều, chuyển động cùng chiều, ngược chiều cùng thời điểm, khác thời điểm.
Môn Ngữ văn:
– Đọc:
+) Học sinh đọc hiểu được nội dung của một văn bản thơ, truyện.
+) Hiểu được các yếu tố ngôn ngữ trong văn bản và hình thức nghệ thuật của văn bản.
– Viết: Viết được một bài văn kể chuyện và miêu tả theo đúng bố cục 3 phần. (Mở bài, thân bài, kết bài)
– Nói: Trình bày được một câu chuyện. (có cốt truyện, nhân vật, diễn biến cụ thể…)
– Nghe:
+) Theo dõi được mạch trình bày của một bài nói.
+) Nói lại được 1 phần nội dung đã nghe
Môn tiếng Anh:
– Tổng quát: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên dùng để trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn ngắn về các chủ đề quen thuộc thường nhật và thế giới xung quanh. Có thể xử lý cơ bản các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm như sở thích, ước mơ, chuyến đi, gia đình…
– Từ vựng: Những từ thông dụng, đơn giản, phục vụ cho các tình huống giao tiếp, đọc, viết cơ bản. Số lượng từ vựng yêu cầu khoảng 1000-1200 từ.
– Ngữ pháp: Các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp cơ bản như: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, đại từ nhân xưng, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, trạng từ, số đếm, số thứ tự, giới từ thông dụng, liên từ thông dụng, mạo từ…
Chất Lượng Cao
Môn Toán:
– Số học: đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên, phân số, số thập phân, thực hiện được các phép tính cộng, trừ nhân chia phân số, số thập phân. Vận dụng được tính chất của phép toán để tính nhẩm, tính hợp lí. Phát biểu và vận dụng được tính chất chia hết cho 2;3;5;9 trong các bài toán về chứng minh tính chia hết. Giải bài toán có lời văn (bài toán tổng-tỉ, hiệu -tỉ, tổng – hiệu, trung bình cộng). Nhận biết tỉ số, tỉ số phần trăm và giải quyết được một số bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
– Hình học: Nhận biết hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình trụ. Vẽ được đường cao của tam giác. Vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Giải được bài toán tính diện tích. Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
– Đo lường: Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều, tên gọi, kí hiệu. Thực hiện được chuyển đổi, tính toán với số đo thời gian. Giải được bài toán liên quan đến các đại lượng trong chuyển động đều, chuyển động cùng chiều, ngược chiều cùng thời điểm, khác thời điểm.
Môn Ngữ văn:
– Đọc:
+) Học sinh đọc hiểu được nội dung của một văn bản thơ, truyện.
+) Trả lời đúng được các câu hỏi liên quan đến nội dung và nghệ thuật của văn bản đọc.
– Viết: Viết được một bài văn kể chuyện và miêu tả theo đúng bố cục 3 phần. (Mở bài, thân bài, kết bài)
– Nói: Trình bày được một câu chuyện. (có cốt truyện, nhân vật, diễn biến cụ thể…)
– Nghe:
+) Theo dõi được mạch trình bày của một bài nói.
+) Nói lại được 1 phần nội dung đã nghe.
Môn tiếng Anh:
– Tổng quát: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản. (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
– Từ vựng: Những từ thông dụng, đơn giản, phục vụ cho các tình huống giao tiếp, đọc, viết cơ bản. Số lượng từ vựng yêu cầu khoảng 600-1000 từ.
– Ngữ pháp: Các cấu trúc phục vụ phát triển năng lực giao tiếp cơ bản như: câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu khẳng định, câu phủ định, câu đơn, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì tương lai đơn, động từ tình thái, danh từ số ít, danh từ số nhiều, …
VII/ Liên hệ
Nhà trường hân hạnh đón tiếp các Quý phụ huynh cùng các con tới tham quan và tìm hiểu về môi trường học tập, bán trú, sinh hoạt,…trong thời gian Tuyển sinh. Mọi thắc mắc của Quý phụ huynh xin vui lòng liên hệ:
Phòng Tuyển sinh: Tầng 1, Nhà Hiệu bộ, Trường Liên cấp Tây Hà Nội – WHS
– Địa chỉ: Phố Kiều Mai, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
– Số điện thoại: (024) 3202 8777 – 0941 027 970
– Email: info@whs.edu.vn
– Website: http://whs.edu.vn/
– Facebook: https://www.facebook.com/truongtayhanoi/